Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Theo Tổng cục Hải quan, biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP có một số quy định mới cần lưu ý như sau:
Giảm thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng than củi thuộc mã 4402.90.00 từ mức 10% xuống còn 5%.
Tăng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng kẽm chưa gia công thuộc các mã 7901.11.00.90, 7901.12.00.90, 7901.20.00.90 và các mặt hàng thiếc chưa gia công thuộc các mã 8001.10.00.90, 8001.20.00.90 từ mức 5% lên thành 10%.
Quy định chi tiết mã hàng 7411.10.00 “- Bằng đồng tinh luyện” thành 2 mã: mã 7411.10.00.10 “- - Có đường kính ngoài ≤ 50 mm” với mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% và mã 7411.10.00.90 “- - Loại khác” với mức thuế suất thuế xuất khẩu 5%.
Ngoài ra, Biểu thuế xuất khẩu cũng thống nhất áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với các mặt hàng phân bón thuộc các nhóm 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 (trừ các mã 3105.10.20, 3105.20.00, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.60.00 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%).
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP có những thay đổi nổi bật như sau:
- Giảm mức thuế nhập khẩu ưu đãi với các mặt hàng xăng dầu thuộc các mã 2710.12.40, 2710.12.50, 2710.12.60, 2710.12.70, 2710.12.80, 2710.12.91, 2710.12.92, 2710.12.99 từ 20% xuống còn 10%.
- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Ethanol thuộc mã 2207.20.11 và 2207.20.19 từ mức 15% xuống còn 10%.
- Giảm mức thuế nhập khẩu ưu đãi với mặt hàng xăng dầu thuộc các mã 2710.19.90 và 2710.20.00 từ mức 5% xuống còn 0%.
- Giảm thuế nhập khẩu mặt hàng lốp bằng cao su chưa qua sử dụng dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng thuộc các mã 4011.20.11, 4011.20.12, 4011.20.13, 4011.20.19 từ mức 25% xuống còn 20%.
- Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 50% áp dụng cho tất cả các mã hàng thuộc nhóm 24.04 “Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuộc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.” (trong đó có các sản phẩm dùng cho thuốc lá điện tử).
- Cơ cấu lại danh mục mặt hàng thuộc nhóm 98.21 theo hướng xóa bỏ các mã hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu tại Chương 98 trùng với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại 97 Chương và giữ lại các mã hàng có mức thuế suất 7% tại nhóm 98.21.
Ngoài ra, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi cũng xóa bỏ một số mã hàng, cụ thể:
Các mã hàng tại Chương 98 bị xóa do trùng mô tả với hàng hóa tại 97 Chương gồm có: 9801.00.00; 9803.00.00; 9804.23; 9804.14;
Xóa các mặt hàng lốp bơm hơi đã qua sử dụng thuộc các mã 9849.13.20, 9849.13.31, 9849.13.39, 9849.13.40, 9849.13.51, 9849.13.59;
Xóa bỏ mã hàng 9845.10.10 “- Kính tôi nhiệt an toàn (là loại kính cường lực (chịu lực cao, có độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gáp 3 lần so với kính thường)”.
Đồng thời, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi còn sửa lại mô tả mã hàng 9845.20.00 thành “- Kính an toàn, kính dán an toàn (dày từ 6 đến 12mm/kính dán nhiều lớp để tăng độ bền, có thể hạn chế tia UV), loại dùng cho ô tô tải và ô tô chở khách thuộc nhóm 87.02 và 87.04”.
Biểu thuế nhập khẩu thông thường
Biểu thuế nhập khẩu thông thường ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định giảm thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với một số mặt hàng thuộc các mã sau:
Mã 2710.19.90 và mã 2710.20.00 từ mức 7,5% xuống còn 0%;
Mã 2713.90.00 và mã 2901.22.00 từ mức 5% xuống còn 0%.
Những thay đổi này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023.
Minh Quân